QUẢNG CÁO


Tin tức

Trang web chính thức của chúng tôi là nucetech.vn

XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI CHỖ - NHỮNG GIẢI PHÁP HỮU HIỆU

Bạn muốn giữ môi trường trong sạch xung quanh nơi ở và nơi làm việc, góp phần tạo uy tín và sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp của mình?
Bạn không muốn gặp rắc rối với cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và cư dân xung quanh?
Bạn muốn tái sử dụng nước thải?


Xin giới thiệu các giải pháp công nghệ xử lý nước thải hiệu quả,
đáp ứng tiêu chuẩn thải và yêu cầu mỹ quan, tốn ít diện tích,
với chi phí đầu tư và vận hành thấp: hệ thống BASTAFAT và AFSB.

1. CỤM BỂ XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI CHỖ CHẾ TẠO SẴN BẰNG NHỰA COMPOSITE (FRP): BASTAFAT-F
(Pre-fabricated FRP Packaged On-site Wastewater Treatment System BASTAFAT-F)
1.1. Nguyên lý hoạt động và sơ đồ công nghệ:

Hệ thống gồm các ngăn bể nối tiếp, kết hợp các quá trình xử lý cơ học và sinh học kỵ khí - hiếu khí. Bể được chế tạo sẵn bằng nhựa composite cốt sợi thủy tinh (FRP).
Hệ thống được trang bị bơm nước thải chuyên dụng không tắc (của hãng Zoeller, sản xuất tại Mỹ). Tùy theo yêu cầu của khách hàng, hệ thống được thiết kế với ngăn khử trùng bằng viên Clo hay tia cực tím (UV). Chế độ làm việc của hệ thống được kiểm soát tự động theo thời gian hay theo mực nước, ... bằng bộ điều khiển PLC.
 alt
Bể xử lý nước thải tại chỗ chế tạo sẵn kiểu môđun BASTAFAT-F
1.2. Lĩnh vực có thể áp dụng CN/TB:
- Xử lý nước thải sinh hoạt từ các nhóm hộ gia đình, chung cư, toà nhà cao tầng, các công trình dịch vụ công cộng như siêu thị, trường học, khách sạn, bệnh viện, nhà hàng, các cơ sở du lịch, xử lý nước thải cho các khu đô thị mới, thị trấn, làng nghề, vv......
- Xử lý nước thải công nghiệp có thành phần, tính chất gần giống nước thải sinh hoạt hoặc nước thải công nghiệp có tỷ lệ chất hữu cơ cao như chế biến thực phẩm, nước thải sinh hoạt của công nhân ở khu công nghiệp, nước thải từ các làng nghề chế biến nông sản, vv...
- Công suất: có thể áp dụng cho các quy mô khác nhau, từ 1 đến 50 m3/ngày (phục vụ 1 – 100 hộ gia đình hay 5000 dân).
1.3. Chất lượng nước thải sau xử lý: Đạt mức A và mức B, QCVN 24:2009/BTNMN (nước thải công nghiệp) và QCVN 14:2008/BTNMT (nước thải sinh hoạt phân tán).

TT              Thông số                                     Đơn vị                             QCVN 14:2008                                             QCVN 40:2011
                                                                                                     Mức A*           Mức B**                             Mức A*                   Mức B**
1            BOD5(20oC)                                      mg/l                            30                     50                                       30                            50
2                COD                                             mg/l                                                                                               50                           100
3               TSS                                              mg/l                             50                   100                                       75                           150
4           Amoni (theo N)                                  mg/l                             5                     10                                        5                              10
5            Nitrat (NO3-)                                    mg/l                             30                    50
6           Tổng Nitơ (TN)                                                                                                                                        20                            40
7          Photphat (PO43- )                               mg/l                            6                      10
8        Tổng Photopho (TP)                               mg/l                                                                                               4                              6
9          Tổng Coliform                                MPN/100ml                      3000                  5000                                   3000                          5000
*Mức A: Nước thải sinh hoạt, thải vào nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
**Mức B: Nước thải sinh hoạt, thải vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
1.4. Ưu điểm của công nghệ và thiết bị:
- Hiệu suất xử lí cao đối với cả chất hữu cơ, cặn, các hợp chất N, P, vi sinh vật gây bệnh,... Cho phép xả nước thải sau xử lí ra môi trường hoặc tái sử dụng lại.
- Không cần máy cấp khí. Chủ động điều khiển được chế độ làm việc và các thông số vận hành. Bơm chìm chuyên dụng cho xử lý nước thải phân tán, được nhập khẩu trực tiếp của hãng Zoeller (Kentucky, USA) có độ tin cậy và độ bền rất cao.
- Áp dụng linh hoạt cho nhiều loại nước thải, với các quy mô công suất khác nhau, bố trí chìm dưới đất hay nổi. Tùy theo mức độ xử lý yêu cầu, có thể chỉ cần 1 hay cả 2 mođun nối tiếp.
- Hoàn toàn kín, khít, không thấm, không rò rỉ.
- Có độ bền vĩnh cửu với thời gian và chịu được tác động cơ học cao. Không bị ăn mòn bởi các quá trình sinh hóa trong nước thải.
- Bể được sản xuất ở quy mô công nghiệp, đảm bảo đúng quy cách, phát huy hiệu suất xử lí của công trình và tránh lãng phí.
- Lắp đặt đơn giản, thuận tiện, cho phép rút ngắn tiến độ thi công công trình.
- Giá thành hợp lý (rẻ hơn nhiều so với các bể XLNT kiểu Jokashou nhập ngoại, với tính năng và chất lượng tương đương, tránh những sự cố thường gặp của loại bể Jokashou).
- Gọn, yêu cầu diện tích ít, tránh được mùi và đảm bảo mỹ quan. Bảo trì dễ dàng.
- Tiết kiệm chi phí xây dựng mạng lưới thoát nước thải, do có thể xả được trực tiếp nước tại sau xử lý tại chỗ ra môi trường hay ra mạng lưới thoát nước mưa.
2. TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI HỢP KHỐI BẰNG NHỰA TỔNG HỢP COMPOSITE – AFSB-F HAY BÊ TÔNG CỐT THÉP – AFSB-C
(Packaged Wastewater Treatment Plant AFSB-F and AFSB-C)
2.1. Nguyên lý hoạt động và sơ đồ công nghệ:

 Hệ thống gồm các ngăn bể nối tiếp, kết hợp các quá trình xử lý cơ học và sinh học kỵ khí - hiếu khí. Bể được chế tạo bằng bê tông cốt thép hoặc composite cốt sợi thủy tinh (FRP).
Hệ thống được trang bị bơm nước thải không tắc (của hãng Zoeller, sản xuất tại Mỹ), máy thổi khí chuyên dụng. Hệ thống khử trùng bằng dung dịch Javen. Chế độ làm việc của hệ thống được kiểm soát tự động bằng bộ điều khiển PLC.






                         
Bể xử lý nước thải tại chỗ, chế tạo sẵn bằng composite: AFSB-F (trái),
và bể XLNT xây dựng bằng BTCT: AFSB-C (phải)
2.2. Lĩnh vực có thể áp dụng CN/TB:
- Xử lý nước thải sinh hoạt và xử lý nước thải công nghiệp có hàm lượng chất hữu cơ cao.
- Công suất: từ 10 đến 500 m3/ngày (phục vụ 50 – 50.000 dân).
2.3. Chất lượng nước thải sau xử lý: Đạt mức A và mức B, QCVN 40:2011/BTNMN (nước thải công nghiệp) và QCVN 14:2008/BTNMT (nước thải sinh hoạt phân tán).
2.4. Ưu điểm của công nghệ và thiết bị:
- Hiệu suất xử lý cao, ổn định. Hệ thống có thể làm việc gián đoạn, hay chỉ chạy ở chế độ tiết kiệm (chỉ lắng và lọc kỵ khí). Cho phép xả nước thải sau xử lí ra môi trường hoặc tái sử dụng.
- Áp dụng linh hoạt cho nhiều loại nước thải, với các quy mô công suất khác nhau.
- Vận hành đơn giản. Chi phí xây dựng và quản lý vận hành thấp. Bảo trì dễ dàng.
- Gọn, yêu cầu diện tích ít. Tránh được mùi và đảm bảo mỹ quan. Có thể xây dựng ngầm, bên trên tận dụng làm vườn hoa, bãi đỗ xe, nhà điều hành,…
3. NHỮNG THÔNG TIN KHÁC
- Công nghệ BASTAFAT-F đã Cục Sở hữu trí tuệ cấp bằng Độc quyền sáng chế số 9577/2011.
- BASTAFAT và AFSB đã nhận được Cúp Môi trường Việt Nam của Tổng cục Môi trường, Bộ TN&MT và Hội Bảo vệ Thiên nhiên và Môi trường Việt Nam trao tặng tại Hội chợ và Triển lãm Quốc tế về Công nghệ Môi trường lần thứ I, Hà Nội, 4/2006; Huy chương vàng Hội chợ Công nghệ - Thiết bị Việt Nam lần thứ I (TechMart 2003) của Bộ Khoa học và Công nghệ và UBND TP. Hà Nội.
- Công nghệ BASTAFAT-F và AFSB đã được nghiên cứu, phát triển, có kế thừa và cải tiến các công nghệ xử lý nước thải phân tán của các nước Mỹ, Nhật Bản, Thụy Sĩ, tính đến những điều kiện thực tế trong xây dựng, lắp đặt và quản lý vận hành, bảo dưỡng các trạm XLNT của Việt Nam. Cho đến nay, BASTAFAT-F đã thể hiện nhiều ưu điểm vượt trội về các tiêu chí kỹ thuật và giá cả, được thị trường chấp nhận và ngày càng được ứng dụng rộng rãi.